Bảo hiểm bắt buộc ô tô

BẢO HIỂM BẮT BUỘC Ô TÔ - BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ BẮT BUỘC
Bảo Minh bồi thường thiệt hại thân thể đối với lái xe, phụ xe và người ngồi trên do tai nạn khi đang ở trên xe, lên xuống xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông trong phạm vi mức trách nhiệm ghi trên giấy chứng nhận bảo hiểm. Số tiền bảo hiểm tối đa có thể lên tới 50.000USD/người/vụ

 

BẢNG TÓM TẮT VỀ SẢN PHẨM

(Chi tiết xin vui lòng xem tại Thông tư số 126 /2008/TT-BTC ngày 22/12/2008 và Thông tư số 151/2012/TT-BTC ngày 12/9/2012 của Bộ Tài chính quy định quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe cơ giới)
1. Tên sản phẩm Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
2. Mã nghiệp vụ (theo BEST) VTP
2. Đối tượng bảo hiểm Trách nhiệm dân sự
3. Người được bảo hiểm

Chủ xe cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

4. Phạm vi bồi thường - Thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
- Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.
5. Các loại trừ bảo hiểm - Hành động cố ý của chủ xe, lái xe hoặc của người bị thiệt hại.
- Lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy.
- Lái xe không có giấy phép lái xe phù hợp.
- Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.
- Chiến tranh, khủng bố, động đất.
- Thiệt hại đối với vàng, bạc, đá quý, tiền, các loại giấy tờ có giá trị tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.
6. Mức trách nhiệm bảo hiểm - Đối với thiệt hại về người: 70.000.000 đồng/1 người/1 vụ tai nạn.
- Đối với thiệt hại về tài sản (do xe ô tô gây ra) : 70.000.000 đồng/1 vụ tai nạn.
7. Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm - Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của Giấy chứng nhận bảo hiểm được ghi cụ thể trên Giấy chứng nhận bảo hiểm nhưng không được trước thời điểm chủ xe cơ giới đóng đủ phí bảo hiểm.
- Thời hạn bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm là 01 năm. Trong một số trường hợp cụ thể, thời hạn bảo hiểm có thể dưới 1 năm
8. Phí bảo hiểm - Xe ôtô không kinh doanh dưới 6 chỗ ngồi: 397.000 đồng/năm bảo hiểm.
- Xe ôtô không kinh doanh từ 6 – 11 chỗ ngồi: 794.000 đồng/năm bảo hiểm.
- Xe ôtô kinh doanh dưới 6 chỗ ngồi: 756.000 đồng/năm bảo hiểm.
- Xe ôtô kinh doanh 7 chỗ ngồi: 1.080.000 đồng/năm bảo hiểm.
- Xe taxi: bằng 150% xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi
(Phí bảo hiểm trên chưa bao gồm 10% thuế VAT)

 

BIỂU PHÍ TNDS CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI:

STT Loại xe Đơn vị tính Tổng thanh toán
I Xe lam, Môtô 3 bánh, Xích lô đồng/1 năm 290.000
II Xe ô tô không kinh doanh vận tải    
1 Loại xe dưới 6 chỗ ngồi đồng/1 năm 397.000
2 Loại xe từ 7 chỗ đến 11 chỗ ngồi đồng/1 năm 794.000
3 Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi đồng/1 năm 1.270.000
4 Loại xe trên 24 chỗ ngồi đồng/1 năm 1.825.000
5 Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) đồng/1 năm 933.000
III Xe ô tô kinh doanh vận tải    
1 Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký đồng/1 năm 756.000
2 6 chỗ ngồi theo đăng ký đồng/1 năm 929.000
3 7 chỗ ngồi theo đăng ký đồng/1 năm 1.080.000
4 8 chỗ ngồi theo đăng ký đồng/1 năm 1.253.000
5 9 chỗ ngồi theo đăng ký đồng/1 năm 1.404.000
6 10 chỗ ngồi theo đăng ký đồng/1 năm 1.512.000
7 11 chỗ ngồi theo đăng ký đồng/1 năm 1.656.000
8 12 chỗ ngồi theo đăng ký đồng/1 năm 1.822.000
9 13 chỗ ngồi theo đăng ký đồng/1 năm 2.049.000
10 14 chỗ ngồi theo đăng ký đồng/1 năm 2.221.000
11 15 chỗ ngồi theo đăng ký đồng/1 năm 2.394.000
12 16 chỗ ngồi theo đăng ký đồng/1 năm 2.545.000
13 17 chỗ ngồi theo đăng ký đồng/1 năm 2.718.000
14 18 chỗ ngồi theo đăng ký đồng/1 năm 2.869.000
15 19 chỗ ngồi theo đăng ký đồng/1 năm 3.041.000
16 20 chỗ ngồi theo đăng ký đồng/1 năm 3.191.000
17 21 chỗ ngồi theo đăng ký đồng/1 năm 3.364.000
18 22 chỗ ngồi theo đăng ký đồng/1 năm 3.515.000
19 23 chỗ ngồi theo đăng ký đồng/1 năm 3.688.000
20 24 chỗ ngồi theo đăng ký đồng/1 năm 3.860.000
21 25 chỗ ngồi theo đăng ký đồng/1 năm 4.011.000
22 Trên 25 chỗ ngồi đồng/1 năm (4.011.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25) 
IV Xe ô tô chở hàng (xe tải)    
1 Xe chở hàng dưới 3 tấn đồng/1 năm 853.000
2 Xe chở hàng từ 3 tấn đến 8 tấn đồng/1 năm 1.660.000
3 Xe chở hàng từ 8 tấn đến 15 tấn đồng/1 năm 2.288.000
4 Xe chở hàng trên 15 tấn đồng/1 năm 2.916.000


BIỂU PHÍ TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC

1. Xe taxi:

Tính bằng 150% của phí kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục III

2. Xe ô tô chuyên dùng:

- Phí bảo hiểm của xe ô tô cứu thương được tính bằng phí bảo hiểm của xe Pickup.

- Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục II

- Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác được tính bằng phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục IV

3. Đầu kéo rơ-moóc:

Tính bằng 130% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc (4.196.880đ)

4. Xe máy chuyên dùng:

Tính bằng phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục IV

5. Xe buýt

Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ quy định tại mục II

6. Xe tập lái

Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định tại mục II và IV.

(Phí bảo hiểm gốc trên đây chưa bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng)

Cùng danh mục

 
Tư vấn ngay